Khoa Nội tổng hợp – Bệnh viện thành phố Thủ Đức1.Tên: Khoa Nội tổng hợp
2. Liên hệ:
- Địa chỉ: Bệnh viện thành phố Thủ Đức (số 29 Phú Châu, P. Tam Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh).
- Điện thoại: (028)2.244.4147
3.Lịch sử phát triển:
Khoa Nội tổng quát được thành lập vào ngày 28/6/2007 và được đổi tên thành khoa nội tổng hợp vào tháng 06/ 2019. Trải qua hơn 16 năm xây dựng, hình thành và phát triển; đến nay, khoa đã từng bước được kiện toàn về mặt tổ chức, nhân lực được bổ sung, khoa Nội tổng hợp ngày một chất lượng, hiệu quả.
4.Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo đương nhiệm:
- Tổng số: 61 nhân viên, trong đó :
- Bác sĩ: 19 người
- Chuyên khoa I: 08
- Đại học: 11
- Điều dưỡng: 39 người
- Đại học: 25
- Cao đẳng: 13
- Trung cấp: 01
- KTV: 01
- Bảo vệ: 01
- Hộ lý: 01
- Bác sĩ: 19 người
4.Chức năng nhiệm vụ:
- Chức năng:
– Khoa Nội tổng hợp là đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Bệnh viện thành phố Thủ Đức, chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc bệnh viện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc bệnh viện về công tác đào tạo, chỉ đạo tuyến, luân phiên cán bộ, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, truyền thông marketing và các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc Bệnh viện.
– Thực hiện công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, tổng kết công tác điều trị và chăm sóc người bệnh.
– Thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho người bệnh tại khoa và công tác chỉ đạo tuyến dưới (nếu có).
– Tham gia giảng dạy, hướng dẫn học viên đến thực tập tại khoa.
– Thực hiện quy chế bệnh viện, quy định kỹ thuật bệnh viện; quy chế quản lý và sử dụng vật tư, trang thiết bị y tế,các trangbị thông dụng, việc thực hiện vệ sinh và bảo hộ lao động.
– Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác báo cáo các phòng chức năng liên quan.
- Nhiệm vụ:
4.1 Công tác khám bệnh, chữa bệnh:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, cấp cứu bệnh về các bệnh bệnh lý nội khoa, gan mật, truyền nhiễm và nhiệt đới cho người bệnh trong cả nước, người bệnh người nước ngoài, phục vụ cho nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân;
b) Tư vấn các vấn đề liên quan tới bệnh lý nội khoa, gan mật, truyền nhiễm và nhiệt đới;
c) Tổ chức triển khai thực hiện các kỹ thuật y học hiện đại;
d) Phục hồi chức năng sau điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng;
đ) Nghiên cứu, áp dụng, mở rộng quy mô, phạm vi các hoạt động dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy định của pháp luật;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc Bệnh viện.
4.2 Công tác nghiên cứu khoa học:
a) Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các kỹ thuật mới, phương pháp mới trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các bệnh lý nội khoa, gan mật, truyền nhiễm và nhiệt đới; tham gia nghiên cứu để giải quyết những vấn đề liên quan đến sức khỏe của người dân tại địa phương và trong cả nước;
b) Chủ trì và tham gia các công trình nghiên cứu khoa học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện các chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo đúng quy định của pháp luật.
4.3 Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực y tế:
a) Là cơ sở thực hành của một số cơ sở đào tạo nhân lực y tế theo quy định của pháp luật và của Bộ Y tế;
b) Tham gia đào tạo sinh viên, thực tập sinh và nghiên cứu sinh nước ngoài đến học tập và nghiên cứu tại Bệnh viện;
c) Đào tạo liên tục và đào tạo phát triển nghề nghiệp cho cán bộ, viên chức trong Bệnh viện và các cơ sở y tế khác có nhu cầu;
d) Hướng dẫn thực hành khám bệnh, chữa bệnh cho người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam có nhu cầu theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4.4 Công tác chỉ đạo tuyến:
a) Tham gia hỗ trợ tuyến dưới tổ chức triển khai các chương trình, dự án phát triển y tế cơ sở;
b) Chuyển giao và hỗ trợ các kỹ thuật chuyên môn chuyên ngành cho các tuyến theo quy định của cấp có thẩm quyền và các đơn vị khác có nhu cầu;
c) Thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo tuyến khác khi được phân công.
4.5 Hợp tác quốc tế:
a) Chủ động khai thác, thiết lập các mối quan hệ hợp tác, trao đổi kinh nghiệm và trao đổi chuyên gia về khám bệnh, chữa bệnh; nghiên cứu khoa học; đào tạo cán bộ với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành bệnh lý nội khoa, gan mật, truyền nhiễm và nhiệt đới;
b) Xây dựng các dự án đầu tư liên doanh, liên kết với các nước và các tổ chức quốc tế về dịch vụ y tế theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các lớp học quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi của Khoa quản lý theo quy định của pháp luật.
4.6 Phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa:
a) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan trong và ngoài ngành y tế để thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống tai nạn thương tích, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt;
b) Thực hiện các nhiệm vụ phòng bệnh, phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa theo chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.
4.7 Quản lý chất lượng bệnh viện:
a) Áp dụng, triển khai và xây dựng kế hoạch từng bước thực hiện theo Tiêu chí chất lượng bệnh viện do Bộ Y tế ban hành và các tiêu chuẩn chất lượng khác có liên quan;
b) Tự đánh giá chất lượng, công khai chất lượng hoạt động của Khoa và chịu sự kiểm định chất lượng của Bộ Y tế và các cơ quan liên quan khác;
c) Xây dựng và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng của Khoa; tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ do bệnh viện cung cấp.
4.8 Quản lý Khoa:
a) Phát huy quyền tự chủ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch phát triển Khoa, tổ chức các hoạt động dịch vụ y tế, khoa học và công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế;
b) Huy động, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Khoa theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mở rộng phạm vi hoạt động của khoa, chi trả phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm cho cán bộ, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Tạo thêm nguồn kinh phí cho Khoa từ các dịch vụ y tế: viện phí, bảo hiểm y tế, các dự án đầu tư trong nước và quốc tế.
4.9 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Bệnh viện.
-
- Nghĩa vụ của Khoa
-
- Khoa hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao. Thực hiện các quy định, quy chế chuyên môn trong công tác khám bệnh, chữa bệnh.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
-
- Đối tượng phục vụ
-
- Tất cả người bệnh mọi lứa tuổi mắc các bệnh lý nội khoa đến khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện.
- Tất cả người bệnh từ 60 tuổi trở lên đến khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện.
- Tất cả người bệnh mọi lứa tuổi mắc các bệnh lý gan mật đến khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện.
- Tất cả người bệnh là người nước ngoài đến khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện.
- Đối tượng đến học tập, công tác, nghiên cứu khoa học và các đối tượng khác đến làm việc theo quy định của pháp luật.
5.Chức năng nhiệm vụ từng đơn vị
- Đơn vị huyết học: Là chuyên khoa vệ tinh của bệnh viện Chợ Rẫy, gồm 4 phòng bệnh trong đó có 1 phòng cách ly hóa liều cao. Mỗi năm khoa có tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ bệnh nhân Hemophia . Chủ yếu điều trị các mặt bệnh: Hemophilia, Thalassamia, K máu, …
- Đơn vị Truyền nhiễm: Nội trú gồm 6 phòng ,trong đó có 2 phòng cách ly có hệ thống áp lực âm tường , 2 phòng hồi sức nhiễm .
- Ngoại trú: Điều trị các bệnh mạn tính Viêm gan B, Viêm gan C , HIV ….
- Đơn vị hô hấp: 5 phòng bệnh , trong đó có 1 phòng hồi sức.
- Với các kỹ thuật :
- Nội soi phế quản
- Sinh thiết xuyên ngực
- Đặt Pigtail / Áp xe .
- Chẩn đoán lao kháng thuốc.
- Với các kỹ thuật :
- Đơn vị tiêu hóa – gan mật: 4 phòng bệnh
- Với các kỹ thuật:
- Nội soi tiêu hóa
- Nội soi tiêu hóa can thiệp
- TACE
- Với các kỹ thuật:
6.Nhiệm vụ khác
- Tham gia nghiên cứu khoa học
- Đào tạo ngắn hạn
7.Định hướng
- Phát triển các chuyên khoa chuyên sâu , toàn diện
- Huyết học : Lâm sàng – cận lâm sàng chuyên sâu – ghép tế bào gốc
- Truyền nhiễm : thành lập khu hồi sức HIV và khu nội trú riêng
- Tiêu hóa gan mật : Nội soi tiêu hóa – BSA
- Hô hấp : Triển khai điều trị lao ngoại trú.
- Phát triển dịch vụ tầm soát , kiểm tra sức khỏe , khu điều trị theo yêu cầu chất lượng cao .
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học , đào tạo y khoa
8.Các kỹ thuật điều trị tại khoa
- Những kỹ thuật khoa đã thực hiện
- Chẩn đoán và điều trị các bệnh lý huyết học ác tính.
- Thắt TMTQ qua Nội soi dạ dày.
- Chích xơ cầm máu qua nội soi dạ dày.
- Tiêm, clip cầm máu qua nội soi dạ dày.
- Nội soi ruột non viên nang.
- Cắt polyp đường tiêu hóa qua ngã nội soi.
- Nội soi siêu âm đường tiêu hóa trên.
- Cắt hớt niêm mạc ống tiêu hóa điều trị ung thư sớm.
- Sinh thiết gan.
- Chọc hút mủ áp xe gan.
- Dẫn lưu mủ áp xe gan.
- Nội soi rửa phế nang chọn lọc.
- Sinh thiết phổi qua nội soi phế quản dưới hướng dẫn của siêu âm/CT scan và màn tăng sáng (u ngoại biên).
- Sinh thiết phổi qua nội soi phế quản dưới hướng dẫn của siêu âm/CT scan và màn tăng sáng (u trung thất).
- Thở máy không xâm lấn tại nhà.
- Điều trị lao ngoại trú.
- Quản lý bệnh HIV điều trị phác đồ 2, 3.
- Đặt ống nội khí quản
- Đặt ống thông dạ dày
- Đặt ống thông tiểu
- Cho ăn qua ống thông dạ dày
- Chọc hút/ dẫn lưu dịch màng phổi, màng bụng
- Chọc dò dịch não tủy
- Chọc dò tủy xương
- Cấp cứu hồi sinh tim phổi
- Vận chuyển người bệnh an toàn
- Tiêm, truyền tĩnh mạch
- Đo điện tim tại giường
- Test hơi thở tìm HP
- Đo chức năng hô hấp
- Siêu âm đàn hồi gan
- Các kỹ thuật mới chuẩn bị triển khai
- Ghép tế bào gốc
11.Thành tích và khen thưởng
- Nhiều năm liền đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến và xuất sắc.